Khái niệm PR

0
69

 

 

Sự xuất hiện của cụm từ “Public relations” cũng là một vấn đề còn gây nhiều tranh cãi. Ai là người thực sự gọi tất cả những hoạt động đó là PR? Và từ khi nào PR bắt đầu trở thành một ngành?

Có ý kiến cho rằng PR được nhắc tới lần đầu trong lễ tốt nghiệp của sinh viên trường luật Yale vào năm 1882. Nhiều sử gia cho rằng vào năm 1807, Thomas Jefferson là người đầu tiên kết hợp chữ “Public” và chữ “Relations” thành cụm từ “Public relations”. Những người khác thì lại cho rằng cụm từ này được luật sư Dorman Eaton sử dụng vào năm 1882. Nhưng cụm từ Public relations đuợc sử dụng với ý nghĩa hiện nay bắt đầu từ năm 1897, khi nó xuất hiện trong quyển “Niên giám bài văn hay của ngành đường sắt” thuộc Hiệp hội ngành đường sắt Mỹ. Thành tựu này có thể nói là thuộc về Edward Bernays, người mà như đã nói ở trên, được nhiều người gọi là “cha đẻ của ngành PR”.

Hiện nay trên thế giới có nhiều quan niệm và cách nhìn khác nhau về PR, những quan niệm đó tồn tại song song và bổ sung cho nhau. Theo Rex Harlow, một trong trong những học giả hàng đầu về PR, có đến hơn 500 định nghĩa khác nhau về PR.

Ở Việt Nam, Public Relations (PR) được dịch ra tiếng Việt theo nhiều cách khác nhau: Quan hệ đối ngoại, Giao tế cộng đồng, Giao tế nhân sự… Có hai từ khá sát với nghĩa đen lần nghĩa bóng của PR, đó là Quan hệ công chúng và Quan hệ cộng đồng. Từ quan hệ công chúng có vẻ thông dụng hơn, được mọi người thừa nhận và sử dụng nhiều hơn cả. Tuy nhiên, theo một số ý kiến, cụm từ này lại không đúng với nhiều nghiệp vụ của PR như Quan hệ với chính phủ – Government Relationship (hay Government affair). Trong các nghiệp vụ này, không thể coi các nhóm cộng đồng đồng nghiệp hay các nhóm quan chức chính quyền là những nhóm công chúng và bản chất của chúng cũng như vậy. Nếu nhìn theo cách này, từ “Quan hệ cộng đồng” là thích hợp hơn và khắc phục được nhiều điểm yếu của các cách dịch khác.

Theo từ điển wikipedia năm 2005: PR là môn nghệ thuật và khoa học về quản trị truyền thông giữa một tổ chức và những nhóm công chúng quan trọng, nhằm xây dựng, quản trị và duy trì hình ảnh tích cực của nó. (Public relations (PR) is the art and sience of managing communication between an organization and its key publics to build, manage and sustain its positive image.)

Đến nay, từ điển Wikipedia đã đổi thành: PR là một hoạt động xúc tiến nhằm tạo dựng hình ảnh tích cực của một người hay một tổ chức. PR độc lập với Marketing. (Public Relations is a promotion intended to create goodwill for a person or institutions image. Public Relations is separate from Marketing.)